5 phiên bản Toyota Innova 2023 có sự khác biệt đáng kể về trang bị ngoại thất, nội thất, an toàn và động cơ.
Ngày 21/11/2022, sự kiện ra mắt toàn cầu Toyota Innova thế hệ thứ 7 đã chính thức diễn ra tại Indonesia. Tại thị trường này, mẫu MPV “quốc dân” được chia thành 5 phiên bản, bao gồm G CVT, V CVT, G HV CVT, V HV CVT và Q HV CVT. Trong đó, G CVT và V CVT là 2 phiên bản sử dụng động cơ xăng. 3 phiên bản còn lại trang bị hệ truyền động hybrid tiết kiệm nhiên liệu hơn.
5 phiên bản Toyota Innova 2023 tại thị trường Indonesia
Vậy 5 phiên bản Toyota Innova 2023 vừa ra mắt là gì? Mời các bạn cùng tìm hiểu về nó qua bài viết dưới đây của chúng tôi.
Trang bị ngoại thất của Toyota Innova 2023
Ở thế hệ mới, Toyota Innova 2023 được phát triển dựa trên nền tảng TNGA mới thay cho khung gầm hình thang cũ. Với nền tảng mới, kích thước của mẫu MPV này cũng có sự thay đổi đáng kể.
Cụ thể, ở cả 5 phiên bản, Toyota Innova 2023 có chiều dài 4.755 mm, rộng 1.850 mm, cao 1.795 mm, chiều dài cơ sở 2.850 mm và khoảng sáng gầm 185 mm. So với thế hệ cũ, xe dài hơn 20mm, rộng hơn 20mm và chiều cao giữ nguyên. Trong khi đó, chiều dài cơ sở tăng lên 100 mm và khoảng sáng gầm cao hơn 7 mm so với trước.
Về trang bị ngoại thất, hai phiên bản thấp hơn của Toyota Innova 2023 gồm G CVT và G HV CVT đều sở hữu đèn pha LED, vành 16 inch cũng như đèn hậu Halogen. Từ phiên bản V trở lên, xe mới được trang bị mâm hợp kim 17 inch và đèn hậu LED kết hợp Halogen.

Đèn pha LED của Toyota Innova 2023 bản G CVT thấp nhất

Vành 16 inch ở 2 phiên bản G CVT và G HV CVT

Ngoại trừ bản tiêu chuẩn, Toyota Innova 2023 sử dụng đèn pha LED kết hợp Halogen
Riêng phiên bản Q HV CVT cao cấp nhất được trang bị đèn LED chiếu sáng ban ngày, đèn sương mù phía trước, mâm xe hợp kim 18 inch và cốp sau chỉnh điện. Người lái có thể sử dụng tính năng ra lệnh bằng giọng nói để điều khiển cửa cốp của phiên bản Q HV CVT.

Phiên bản Toyota Innova 2023 Q HV CVT sử dụng vành 18 inch…

… và cốp sau chỉnh điện, điều khiển bằng giọng nói
Thiết bịPhiên bảnHộp số tự động GV CVTG HV CVTV HV CVTQ HV CVTKích thước D x R x C (mm) 4.755 x 1.850 x 1.795 Chiều dài cơ sở (mm) 2.850 Khoảng sáng gầm xe (mm)185 Đèn pha LED Đèn chạy ban ngày LED Không Đèn sương mù trước Không Đèn hậu Halogen kết hợp Halogen Mâm bánh xe LED (inch) 1617161718 Cỡ lốp205/65 R16215/60 R17205/65 R16215/60 R17255/50 R18 Cốp sau chỉnh điện, điều khiển bằng giọng nóiKhôngKhông Ăng-ten vây cá mậpCó
Bảng so sánh 5 phiên bản Toyota Innova 2023 về trang bị ngoại thất
Trang bị nội thất của Toyota Innova 2023
Với chiều dài cơ sở tăng mạnh, Toyota Innova 2023 được trang bị nội thất 6 chỗ hoặc 7 chỗ rộng rãi hơn trước. Không dừng lại ở đó, trang bị nội thất của mẫu MPV này cũng được nâng cấp đáng kể.
Ở phiên bản G CVT tiêu chuẩn, Toyota Innova 2023 được trang bị ghế nỉ, chìa khóa thông minh, bảng đồng hồ với màn hình đa thông tin MID 4.2 inch, màn hình cảm ứng trung tâm 9 inch, hệ thống điều hòa tự động đi kèm màn hình kỹ thuật số, cửa gió nóc cho hàng ghế sau là phanh tay điện tử và tính năng tự động giữ phanh tạm thời.

Bảng đồng hồ với màn hình hiển thị đa thông tin 4.2 inch…

… và màn hình cảm ứng trung tâm 9 inch của Toyota Innova 2023

Điều hòa tự động với màn hình kỹ thuật số
Nâng cấp lên phiên bản V CVT, người mua Toyota Innova 2023 sẽ nhận được nhiều trang bị nội thất hơn như bảng đồng hồ phối 2 tông màu, màn hình cảm ứng trung tâm 10 inch, hệ thống đèn viền và 2 màn hình giải trí 10 inch đặt ở lưng ghế trước. phục vụ hành khách ở hàng ghế sau.

Nội thất Toyota Innova 2023 V CVT
Tiếp đến là phiên bản thấp nhất Toyota Innova Hybrid 2023 với bảng đồng hồ 2 tông màu, màn hình cảm ứng trung tâm 9 inch và bảng đồng hồ hiển thị đa thông tin 7 inch. Trong khi đó, phiên bản V HV CVT có màn hình cảm ứng trung tâm 10 inch, hệ thống đèn viền nội thất, cửa sổ trời toàn cảnh và 2 màn hình giải trí 10 inch đặt ở lưng ghế trước.

Nội thất Toyota Innova 2023 G HV CVT

Bảng đồng hồ với màn hình hiển thị đa thông tin 7 inch…

… và màn hình cảm ứng trung tâm 10 inch của Toyota Innova 2023

2 màn hình giải trí 10 inch nằm ở lưng ghế trước của Toyota Innova 2023
Phiên bản Q HV CVT sẽ được trang bị đầy đủ nhất với camera hành trình phía trước, nội thất 6 chỗ ngồi với 2 ghế thương gia ở giữa có hỗ trợ bắp chân, ghế và vô lăng bọc da, sạc điện thoại thông minh không dây, lẫy chuyển số sau vô lăng cũng như lẫy chuyển số. như lệnh thoại.

Toyota Innova 2023 phiên bản Q HV CVT có 2 ghế thương gia ở giữa xe
Thiết bịPhiên bảnHộp số tự động GV CVTG HV CVTV HV CVTQ HV CVTSố chỗ ngồi76 Hàng ghế thứ hai có ghế thương gia và hỗ trợ bắp chânKhôngCó Chất liệu ghế Nỉ Da Vô lăng daKhôngLẫy chuyển số sau vô lăngKhôngMàn hình đa thông tin trên bảng đồng hồ 4.2 inch7 inch Bảng đồng hồ 2 màu KhôngMàn hình cảm ứng trung tâm (inch) 910910Đèn trang trí nội thấtKhôngCóKhôngKhôngĐiều hòa tự động với màn hình kỹ thuật sốCóKhôngKhôngSạc điện thoại thông minh không dâyKhôngCamera hành độngKhôngQuá trình phía trước camera hành độngKhôngCóLệnh thoạiKhôngCó
Bảng so sánh 5 phiên bản Toyota Innova 2023 về trang bị nội thất
Trang bị an toàn của Toyota Innova 2023
Không ngạc nhiên khi phiên bản thấp nhất của Toyota Innova 2023 có trang bị an toàn khá cơ bản, gồm 2 túi khí, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, cân bằng điện tử, camera lùi, hỗ trợ khởi hành ngang dốc. , cảm biến đỗ xe, hệ thống chống trộm Immobilizer và phanh đĩa trên cả 4 bánh.
Ở phiên bản V CVT, mẫu MPV này có thêm cảm biến lùi ở góc trước của xe. Với phiên bản G HV CVT, xe được bổ sung hệ thống cảnh báo khi có phương tiện phía trước khởi hành.
Riêng phiên bản Q HV CVT cao cấp nhất của xe được trang bị gói công nghệ an toàn chủ động Toyota Safety Sense 3.0. Gói công nghệ này bao gồm các tính năng như hệ thống tiền va chạm, cảnh báo chệch làn đường, hỗ trợ giữ làn đường, kiểm soát hành trình thích ứng và đèn pha tự động. Ngoài ra, phiên bản cao cấp nhất còn có 6 túi khí, hệ thống cảnh báo điểm mù và camera 360 độ.

Gói Toyota Safety Sense chỉ dành cho phiên bản Q HV CVT của Toyota Innova 2023
Thiết bịPhiên bảnHộp số tự động GV CVTG HV CVTV HV CVTQ HV CVTSố túi khí26Phanh trước/sauHệ thống chống bó cứng phanh đĩa/đĩaABSCóHệ thống ổn định điện tửCóHỗ trợ khởi hành ngang dốcCóCamera lùiCóCảm biến hỗ trợ đỗ xeCóBộ chống trộmHệ thống chống trộmCóCảm biến góc trướcKhôngCóKhôngKhôngHệ thống cảnh báo chuyển tiếp xe khởi hànhKhôngCó camera 360 độKhôngHệ thống cảnh báo chuyển làn đườngKhôngHỗ trợ giữ làn đườngKhôngHỗ trợ giữ làn đườngNKhôngKiểm soát hành trình thích ứngKhôngChùm sáng cao tự độngKhôngĐiểm mù hệ thống cảnh báoKhông Có
Bảng so sánh 5 phiên bản Toyota Innova 2023 về trang bị an toàn
Động cơ của Toyota Innova 2023
Tại thị trường Indonesia, hai phiên bản G CVT và V CVT đều sử dụng động cơ xăng Dynamic Force 4 xi-lanh, dung tích 2.0L, sản sinh công suất tối đa 174 mã lực và mô-men xoắn cực đại 205 Nm. Động cơ này kết hợp với hộp số tự động biến thiên vô cấp CVT và dẫn động cầu trước FWD thay vì dẫn động cầu sau RWD như thế hệ cũ.
Trong khi đó, 3 phiên bản G HV CVT, V HV CVT và Q HV CVT được trang bị hệ truyền động hybrid bao gồm động cơ xăng 4 xy-lanh, dung tích 2.0L với công suất tối đa 152 mã lực và mô-men xoắn cực đại 152 mã lực. mô-men xoắn cực đại 187,3 Nm. Động cơ này kết hợp với mô-tơ điện mạnh 113 mã lực và 206 Nm, hộp số CVT và cụm pin Ni-MH nằm bên dưới hai ghế trước. Nhờ đó, Toyota Innova Hybrid 2023 có công suất tổng cộng 186 mã lực và mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình chỉ 5 lít/100 km. Ngoài ra, 3 phiên bản hybrid còn có 4 chế độ lái là EV, Eco, Normal và Power.

Minh họa hệ truyền động hybrid mới cho Toyota Innova 2023
Thiết bịPhiên bảnHộp số tự động GV CVTG HV CVTV HV CVTQ HV CVTLoại động cơ 4 xi-lanh Dynamic Force Xăng 4 xi-lanh Động cơ xăng Dung tích 2.0L2.0LECông suất động cơ (hp)174152Mô-men xoắn động cơ (Nm)205187.3Công suất động cơ điện (hp)-113Mo -Mô-men xoắn động cơ điện (Nm)-206 Nm Tổng công suất (hp) )-186 Loại ắc quy-Ni-MHH Hệ truyền động CVTFWDMức tiêu thụ nhiên liệu trung bình (lít/100km)6.664,76 Dung tích bình xăng (lít) )52
Bảng so sánh 5 phiên bản Toyota Innova 2023 về động cơ
Giá Xe Toyota Innova 2023
Giá xe Toyota Innova 2023 ở phiên bản G CVT là 419 triệu Rupiah (khoảng 662 triệu Đồng) trong khi con số tương ứng ở phiên bản V CVT là 467 triệu Rupiah (738 triệu Đồng). Giá bán của 3 bản G HV CVT, V HV CVT và Q HV CVT lần lượt là 458 triệu Rupiah (723 triệu Đồng), 522,15 triệu Rupiah (825 triệu Đồng) và 604,15 triệu Rupiah (954 triệu Đồng).
giá xePhiên bảnHộp số tự động GV CVTG HV CVTV HV CVTQ HV CVT419 Triệu Rupiah (662 triệu đồng)467 Triệu Rupiah (738 triệu đồng)458 Triệu Rupiah (723 triệu đồng)522,15 Triệu Rupiah (825 triệu đồng)604,15 Triệu Rupiah (954 triệu đồng)
Bảng so sánh 5 phiên bản Toyota Innova 2023 về giá bán
Theo tin đồn, Toyota Innova 2023 sẽ được nhập khẩu từ Indonesia về Việt Nam vào năm sau. Điều thú vị là Toyota Innova 2023 dành cho Việt Nam có thể sẽ sử dụng tên giống với xe ở Ấn Độ là Innova HyCross hoặc rút gọn thành Innova Cross. Đặc biệt, Toyota Innova cũ sẽ không bị dừng sản xuất mà tiếp tục được phân phối song song với thế hệ mới.