Mitsubishi XForce bản tiêu chuẩn không có đèn pha tự động…
… và cốp sau chỉnh điện tích hợp đá cốp
So sánh 2 phiên bản Mitsubishi XForce về trang bị nội thất
LoạiVượt CVTCVT cuối cùngSố chỗ ngồi5Vô lăng3 chân cắm, tích hợp phím chức năngChất liệu ghếBọc da tổng hợp màu đen với tính năng chặn nhiệtGhế sau8 bước ngảTựa tay trung tâm trước/sauCóTựa tay trung tâm với chức năng làm mát đồ uốngCóbảng điều khiểnAnalogue + Màn hình hiển thị đa thông tin 4,2 inch Kỹ thuật số 8 inchTrung tâm màn hình cảm ứng8 inch 12,3 inchKết nối Apple CarPlay/Android AutoCó dâyKhông dâyLiên kết web Cóđiều hòa nhiệt độTự động 2 vùng 2 chế độCửa gió ở hàng ghế sauCóHệ thống âm thanhÂm thanh động thông thường Yamaha PremiumSố lượng loa68Phanh tay điện tử + Auto HoldCóSạc điện thoại không dâyKhông cóÁnh sáng môi trường xung quanhKhông cóChìa khóa thông minhCóNút bắt đầuCó
Bảng so sánh 2 phiên bản Mitsubishi XForce về trang bị nội thất
Khác với ngoại thất, giữa hai phiên bản Mitsubishi XForce có sự khác biệt đáng kể về trang bị nội thất. Bên trong chiếc SUV cỡ B này là không gian nội thất 2 hàng ghế với 5 chỗ ngồi. Ở phiên bản Exceed CVT tiêu chuẩn, xe được trang bị nội thất với màu đen chủ đạo trông khá đơn điệu. Phiên bản thấp này đi kèm ghế bọc da tổng hợp màu đen tích hợp tính năng tích nhiệt và hàng ghế sau ngả 8 hướng.
Tiếp đến là vô-lăng 3 chấu có thiết kế tương tự Mitsubishi Triton thế hệ mới, tích hợp phím chức năng, bảng đồng hồ analog với màn hình đa thông tin 4,2 inch chính giữa, màn hình cảm ứng trung tâm 8 inch, hỗ trợ . Hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto có dây, điều hòa tự động 2 vùng với 2 chế độ Nanoe/Dry, cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau, 6 loa thường, tựa tay trung tâm hàng ghế trước giúp làm mát đồ uống, phanh tay điện tử và tự động tạm thời giữ phanh. Ngoài ra, xe còn có tính năng WebLink cho phép điều khiển và chia sẻ hiển thị từ màn hình điện thoại lên màn hình giải trí.
Nội thất Mitsubishi XForce ở 2 phiên bản
Hàng ghế trước Ultimate CVT và Exceed CVT
Với phiên bản Ultimate CVT, Mitsubishi XForce sở hữu nội thất màu đen với táp-lô bọc nỉ màu trắng melange và các điểm nhấn màu nâu Mocha trên ghế/bảng cửa/bảng điều khiển. Bên cạnh đó là bảng đồng hồ kỹ thuật số 8 inch, màn hình cảm ứng trung tâm 12,3 inch, hỗ trợ Apple CarPlay/Android Auto không dây, sạc điện thoại không dây, hệ thống âm thanh Dynamic Sound Yamaha Premium 8 loa và hệ thống đèn viền nội thất. Những trang bị này giúp Ultimate CVT trông cao cấp và sang trọng hơn.
2 phiên bản Mitsubishi XForce sử dụng bảng đồng…
…và các màn hình trung tâm khác nhau
Hệ thống âm thanh Yamaha dành riêng cho phiên bản cao cấp
So sánh 2 phiên bản Mitsubishi XForce về trang bị an toàn
LoạiVượt CVT CVT cuối cùngPhanh trước/sauĐĩa thông gió/Đĩa nhỏHệ thống chống bó cứng phanh ABSCóPhân phối lực phanh điện tử EBDTrợ lực phanh BAHỗ trợ bắt đầu băng qua đồiCân bằng điện tử chủ độngKiểm soát hành trình Kiểm soát hành trìnhcảnh báo điểm mùCảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùiKiểm soát Yaw chủ động. Kiểm soát Yaw chủ độngcamera lùiBộ mã hóa động cơ chống trộmKhóa cửa tự động theo tốc độCảnh báo áp suất lốpKhông có
Bảng so sánh 2 phiên bản Mitsubishi XForce về trang bị an toàn
Trang bị an toàn có thể nói là điểm đáng tiếc của Mitsubishi XForce tại thị trường Indonesia. Nguyên nhân là mẫu xe này không có nhiều tính năng an toàn chủ động ADAS như các đối thủ. Thay vào đó, xe chỉ có các trang bị an toàn tiêu chuẩn như phanh đĩa trên 4 bánh, 4 túi khí, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cân bằng điện tử chủ động, Cruise Control, cảnh báo va chạm. cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi, hệ thống kiểm soát góc cua Active Yaw Control và camera lùi. Riêng hệ thống cảnh báo áp suất lốp chỉ dành cho phiên bản Ultimate CVT.
So sánh 2 phiên bản Mitsubishi XForce về động cơ
LoạiVượt CVTCVT cuối cùngLoại động cơ4A91 1.5L MIVEC DOHC 16 vanDung tích xi lanh (cc)1.499Công suất cực đại (mã lực)105Mô-men xoắn cực đại (Nm)141Bánh rănghộp số vô cấpHệ thống truyền độngFWD . trục trướcChế độ láiKhông bình thường, Đường đá, Đường lầy lội và Đường trơn trượt
Bảng so sánh 2 phiên bản Mitsubishi XForce về động cơ
Dù ở phiên bản nào, Mitsubishi XForce cũng sử dụng động cơ xăng 4 xi-lanh, dung tích 1.5L, đi kèm hộp số biến thiên vô cấp CVT và hệ dẫn động cầu trước. Động cơ sản sinh công suất tối đa 105 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 141 Nm tại 4.000 vòng/phút, giống hệt Mitsubishi Xpander. Tuy nhiên, 4 chế độ lái gồm Normal, Cobblestone, Muddy Road và Slippery Road chỉ dành cho bản Ultimate CVT cao cấp nhất.
Theo Mitsubishi, mẫu SUV cỡ B này là mẫu xe được phát triển riêng cho Đông Nam Á. Vì vậy, sau Indonesia, Mitsubishi XForce sẽ tiếp tục ra mắt các thị trường Đông Nam Á khác như Việt Nam.