Hầu hết các mẫu xe máy Honda đều tăng giá 500.000 đồng. Riêng Honda SH350i tăng giá 2 triệu đồng.
Hôm qua, ngày 31/03/2023, trên trang chủ của mình, Honda Việt Nam thông báo sẽ điều chỉnh giá bán lẻ đề xuất của hàng loạt sản phẩm xe máy sản xuất trong nước. Giá bán lẻ đề xuất mới của các mẫu xe máy này sẽ chính thức được áp dụng từ hôm nay, 1/4/2023.
Trong đợt điều chỉnh này, hàng loạt mẫu xe máy phổ thông của Honda Việt Nam như Vision, Lead, Air Blade, SH mode và SH đều tăng giá bán. Trong đó, Honda Vision 110 có giá từ 31,69 – 37,09 triệu đồng cho 4 phiên bản Tiêu chuẩn, Cao cấp, Đặc biệt và Thể thao. Như vậy, giá bán mẫu xe tay ga quốc dân này tăng từ 400.000 – 500.000 đồng, tùy phiên bản.
Với Honda LEAD, giá bán lẻ đề xuất mới của xe dao động từ 40,29 – 43,59 triệu đồng, tăng 500 nghìn đồng ở cả 3 phiên bản Tiêu chuẩn, Cao cấp và Đặc biệt. Trong khi đó, Honda Air Blade 125 tăng giá 700 nghìn đồng, lên 42,79 – 43,99 triệu đồng ở hai phiên bản Tiêu chuẩn và Đặc biệt. Tương tự, Honda Air Blade 160 cũng tăng giá 700 nghìn đồng lên 56,69 – 57,89 triệu đồng.
Ở mẫu xe tay ga Honda SH mode 125 tăng giá bán 500 nghìn đồng lên dao động 58,19 – 64,99 triệu đồng với 4 phiên bản Tiêu chuẩn, Cao cấp, Đặc biệt và Thể thao. Trường hợp Honda SH125i và SH160i cũng tăng giá 500.000 đồng. Riêng Honda SH350i tăng giá mạnh hơn, tới 2 triệu đồng.
Không chỉ xe tay ga mà một số mẫu xe số và côn tay của Honda Việt Nam cũng đồng loạt tăng giá như Wave RSX FI, Future 125 FI, Super Cub và CBR150R. Bên cạnh đó, các mẫu mô tô thể thao như Rebel 500, CBR500R, CBR650R, Africa Twin, CBR1000RR-R Fireblade và Gold Wing được điều chỉnh giá. Giá bán các dòng sản phẩm còn lại của Honda Việt Nam được giữ nguyên.
Lý giải nguyên nhân điều chỉnh giá bán xe máy, Honda Việt Nam cho biết, biến động kinh tế toàn cầu đã ảnh hưởng đến thị trường nguyên liệu. Điều này dẫn đến giá bán nguyên vật liệu đầu vào thay đổi và tác động trực tiếp đến giá thành sản xuất. Honda Việt Nam cũng khẳng định việc điều chỉnh giá đã được cân nhắc kỹ lưỡng ở mức tối thiểu phù hợp với bối cảnh kinh tế, đảm bảo hài hòa giữa giá trị sản phẩm và lợi ích chung hướng tới khách hàng.
Mẫu xePhiên bảnGiá bán mớiTăngWave RSX FITiêu chuẩn22,140,00050,000Đặc biệt23,740,000Thể thao25,740,000Tương lai 125 FITiêu chuẩn31,090,000200,000Cao cấp32,290,000Đặc biệt32,790,000tầm nhìn 110Tiêu chuẩn31,690,000400,000Cao cấp33,390,000Đặc biệt34,790,000Thể thao37,090,000500,000CHỈ HUYTiêu chuẩn40,290,000Cao cấp42,490,000Đặc biệt43,590,000Air Blade 125Tiêu chuẩn42,790,000700,000Đặc biệt43,990,000Airblade 160Tiêu chuẩn56,690,000Đặc biệt57,890,000VARIO 160Tiêu chuẩn51,990,000300,000Cao cấp52,490,000Đặc biệt55,990,000Thể thao56,490,000SH mode 125Tiêu chuẩn58,190,000500,000Cao cấp63,290,000Đặc biệt64,490,000Thể thao64,990,000SH125iTiêu chuẩn75,290,000Cao cấp83,290,000Đặc biệt84,490,000Thể thao84,990,000SH160iTiêu chuẩn92,290,000Cao cấp100,290,000Đặc biệt101,490,000Thể thao101,990,000SH350iCao cấp150,990,0002,000,000Đặc biệt151,990,000Thể thao152,490,000CBR150RTiêu chuẩn72,290,0001,000,000Đặc biệt73,290,000Thể thao73,790,000siêu khốiTiêu chuẩn87.890.000500.000Đặc biệt88.890.000Phiến quân 500-181.300.000CB500F184.990.000 wonCB500X194.290.000 VNĐCBR500R192.990.000 VNĐCBR650R254.990.000 wonCB650R246.990.000 wonPhiến quân 1100Chuẩn449.500.000DCT499.500.000CB1000RTiêu chuẩn510.500.000Bản đen525.500.000Châu Phi sinh đôiTiêu chuẩn 590,990,000Thể thao mạo hiểm720,990,000 VNDCBR1000RR-R FirebladeTiêu chuẩn950.500.000Super Sport1.050.500.000Cánh vàng-1.231.500.000 VNĐ
Bảng giá mô tô, xe máy Honda tại Việt Nam từ ngày 1/4/2023 (đơn vị: VNĐ)