Với Innova hoàn toàn mới, Toyota muốn xóa bỏ mác “xe chạy dịch vụ” cho mẫu xe lâu nay.
Mới đây, Toyota Innova 2023 đã chính thức ra mắt tại Indonesia với thiết kế hoàn toàn mới và bổ sung nhiều trang bị. Có thể nói, Toyota Innova 2023 đã thay đổi gần như hoàn toàn so với thế hệ cũ. Để hiểu rõ những thay đổi của Toyota Innova 2023 so với Innova 2022, mời các bạn theo dõi bài so sánh nhanh về mặt thiết kế cũng như thông số đáng chú ý sau đây.
Kích thước
Toyota Innova 2023 có chiều dài 4.755 mm, rộng 1.850 mm, cao 1.795 mm và chiều dài cơ sở 2.850 mm. Các con số tương ứng của phiên bản cũ là 4.735 mm, 1.830 mm, 1.795 mm và cao 2.750 mm. Như vậy, Innova 2023 nhỉnh hơn Innova 2022 ở tất cả các kích thước, ngoại trừ chiều cao. Đặc biệt, chiều dài cơ sở của xe tăng mạnh, lên tới 100 mm, trong khi khoảng sáng gầm xe tăng thêm 7 mm.
Sự thay đổi về kích thước này là nhờ vào nền tảng mới của Toyota Innova 2023. Theo đó, xe được trang bị nền tảng TNGA-C mới, tương tự những người anh em cùng thương hiệu như Voxy, Corolla Cross. hoặc Corolla Altis. Trong khi đó, ở phiên bản cũ, xe được trang bị khung gầm hình thang của mẫu xe bán tải Toyota Hilux.
So sánh kích thước Toyota Innova 2023 và Innova 2022Mục lụcInnova 2023Innova 2022Sự khác biệtDài4.755 mm4.735 mm+20 mmRộng1.850 mm1.830 mm+20 mmCao1.795 mm1.795 mm- Chiều dài cơ sở 2.850 mm2.750 mm+100 mmChiều cao yên xe185 mm178 mm+7 mm
ngoại thất
Thiết kế của Toyota Innova mới rất khác so với phiên bản cũ. Cả hai đều có lưới tản nhiệt trước hình lục giác nhưng Innova 2023 sử dụng lưới tản nhiệt dạng tổ ong trong khi Innova 2022 thiết kế dạng thanh ngang. Cả hai đều được bố trí cụm đèn xung quanh lưới tản nhiệt nhưng thiết kế đèn của Innova 2023 có phần mỏng hơn và sử dụng đèn full LED.

Toyota Innova 2023 trông sang trọng hơn khi đứng cạnh “đàn anh” Innova 2022
Cản trước của Toyota Innova 2023 có hốc hút gió mỏng nằm ngay dưới lưới tản nhiệt. Ở phiên bản cao cấp, xe còn có 2 dải đèn LED định vị ban ngày được nối khéo léo với hốc hút gió rồi kéo dài sang hốc tạo hình. tứ giác ở hai bên. Trong khi đó, Innova 2022 có đèn xi-nhan nằm trong hốc nhỏ hình tam giác phía dưới đèn pha.

Phần đầu xe Innova 2023 được thiết kế hiện đại, phong cách SUV
Nhìn từ bên hông, Innova 2023 có 2 đường gân tách biệt chạy dọc chiều dài cửa và hòa vào nhau ở cụm đèn hậu. Trên Innova 2022, đường gân ở vai xe được thiết kế độc đáo, bắt đầu từ đèn pha chạy dọc thân xe rồi kết thúc ở đèn hậu.
Cửa sổ “chết” ở giữa cột C và cột D của xe Innova 2023 có kích thước tương đương Innova 2022. Tuy nhiên, thiết kế của kính này trên Innova 2023 được vuốt thon dần về phía vai trong khi Innova 2022 lại hướng dần về phía sau. . đi lên. Ngoài ra, Innova 2023 còn có chắn bùn loe phía trên vòm bánh sau, một chi tiết được “thừa hưởng” từ Innova 2022.
Ở phía sau, Innova 2023 có cụm đèn hậu thiết kế ôm 2 góc đuôi xe đi cùng đèn xi-nhan thiết kế thon gọn và đèn báo lùi. Hai đèn hậu cũng được nối với nhau bằng một dải chrome. Trong khi đó, Innova 2022 có đèn hậu hình chữ L ngược cùng đèn xi-nhan và đèn lùi đặt bên dưới. Cả hai xe đều có đèn báo phanh nằm trong cánh lướt gió. Đó là chưa kể cản sau mới của Toyota Innova 2023 có thiết kế thể thao hơn, tích hợp đèn báo phanh trên cao và hốc gió giả.

Cụm đèn hậu của Innova 2023 có thiết kế gọn gàng hơn
Nội địa
Bên trong Toyota Innova 2023 là thiết kế hoàn toàn mới so với thế hệ trước. Điểm khác biệt lớn nhất nằm ở màn hình cảm ứng nổi trên bảng điều khiển. Ngay bên dưới màn hình là cửa gió điều hòa trung tâm. Trong khi đó, Toyota Innova 2022 có màn hình tích hợp vào bảng đồng hồ cùng 2 cửa gió điều hòa 2 bên.
Trong khi phiên bản cũ có nút bấm và núm chỉnh điều hòa thì Toyota Innova 2023 chỉ có nút bấm. Đặc biệt, thế hệ thứ 7 của mẫu MPV “quốc dân” này còn được bổ sung màn hình kỹ thuật số mới đi cùng hệ thống điều hòa.
Cần số trên Toyota Innova 2023 được tích hợp vào bảng đồng hồ trong khi trên phiên bản cũ, cần số nằm giữa 2 ghế trước quen thuộc. Ngay cả thiết kế vô-lăng và bảng điều khiển của xe cũng có sự thay đổi. Ở thế hệ mới, Toyota Innova sử dụng bảng đồng hồ analogue kết hợp với màn hình đa thông tin 4,2 inch ở bản thấp và 7 inch ở bản cao. Trong khi đó, phiên bản cũ của mẫu xe này chỉ có một màn hình đa thông tin nhỏ ở giữa bảng táp-lô.

So sánh khoang lái hai mẫu Innova
Những điểm khác biệt lớn khác của Toyota Innova 2023 so với phiên bản cũ là cửa sổ trời toàn cảnh, 2 ghế thương gia tích hợp đỡ bắp chân ở hàng ghế giữa, 2 màn hình giải trí 10 inch đặt ở phía sau. ghế trước, phanh tay điện tử, tự động giữ phanh tạm thời, ra lệnh bằng giọng nói, đèn nội thất và sạc điện thoại không dây. Đây là những trang bị không có trên phiên bản cũ. Với sự xuất hiện của cửa sổ trời toàn cảnh, cửa gió hàng ghế sau của Toyota Innova 2023 đã được dời sang hai bên nóc.
Sự thay đổi khác là màu nội thất. Các phiên bản cao cấp của Toyota Innova 2023 sẽ có nội thất màu đen và nâu trong khi phiên bản cao cấp của Innova 2022 sẽ có nội thất màu đen và be. Các phiên bản Innova 2023 và Innova 2022 rẻ hơn chỉ có nội thất đen toàn bộ.
So sánh nội thất Toyota Innova 2023 và Innova 2022Thiết bịInnova phiên bản 2022Innova phiên bản 2023eGỖVẼ TRANHmạo hiểmHộp số tự động GV CVTG HV CVTV HV CVTQ HV CVTGhế số 776 Hàng ghế thứ 2 có ghế thương gia và hỗ trợ bắp chânKhôngKhôngChất liệu ghếNỉ thông thườngNỉ cao cấpNỉ cao cấpDa Vô lăng bọc daKhôngCóKhôngLẫy chuyển hướng sauKhôngKhôngMàn hình hiển thị đa thông tin trên bảng đồng hồKích thước nhỏMini 4.2inch7inchBảng điều khiển hai màuKhôngKhôngChức năng trung tâm màn hình cảm ứng7 inch8 inch9 inch 10 inch 9 inch 10 inch Nội thất đèn viềnKhôngKhôngKhôngĐiều hòa tự động với màn hình kỹ thuật sốTự động, 2 vùng độc lậpCóCửa gió hàng ghế sauCóCóPhanh tay điện tử và Auto HoldKhôngKhôngChìa khóa thông minhKhôngCóNút khởi độngCóCửa sổ trời toàn cảnhKhôngNoMàn hình 10 inch giải trí cho hàng ghế sauKhôngCóCóKhôngSạc điện thoại thông minh không dâyKhôngCamera hành trình phía trướcKhôngCóCóRa lệnh bằng giọng nóiKhôngCó
Động cơ
Ở thế hệ mới, Toyota Innova không còn tùy chọn động cơ diesel và hộp số sàn. Thay vào đó, xe sử dụng động cơ xăng hoặc hệ thống động cơ hybrid mới. Động cơ xăng của Innova 2023 là loại Dynamic Force 4 xi-lanh, dung tích 2.0 lít với khả năng sản sinh công suất tối đa 174 mã lực và mô-men xoắn cực đại 205 Nm.
Về phần mình, hệ thống động cơ hybrid bao gồm máy xăng 4 xi-lanh, dung tích 2.0 lít, công suất tối đa 152 mã lực và mô-men xoắn cực đại 187,3 Nm. Kết hợp với động cơ xăng đó là mô-tơ điện cung cấp 113 mã lực và 206 Nm. Nhờ sự kết hợp này, Innova Hybrid 2023 có công suất tổng cộng 186 mã lực và chỉ tiêu thụ trung bình 4,76 lít xăng/100 km.
Dù là động cơ xăng hay hệ thống động cơ hybrid, Toyota Innova 2023 chỉ có một lựa chọn duy nhất là hộp số biến thiên vô cấp CVT. Ngoài ra, xe cũng chuyển từ hệ dẫn động cầu sau sang dẫn động cầu trước.
Trong khi đó, các phiên bản của Toyota Innova 2022 tại Việt Nam đều sử dụng động cơ xăng VVT-i, 4 xi-lanh, DOHC, dung tích 2.0L, sản sinh công suất tối đa 102 mã lực tại 5.600 vòng/phút. / phút và mô-men xoắn cực đại 183 Nm tại 4.000 vòng/phút. Kết hợp với động cơ là hộp số tự động 6 cấp hoặc số sàn 5 cấp và dẫn động cầu sau.
So sánh động cơ Toyota Innova 2023 và Innova 2022Mục lụcInnova 2023Innova 2022Loại động cơ 2.0L hoặc hybrid Xăng 2.0L VVT-i Công suất cực đại175 mã lực (máy xăng) và 186 mã lực (hybrid) 102 mã lực Mô-men xoắn cực đại 205 Nm (máy xăng) và 206 Nm (hybrid)183 Nm6 cấp CVTAT hoặc 5 cấp Hộp số MTDẫn động bánh trước- bánh sau
An toàn
Về tính năng an toàn, phiên bản thấp nhất Toyota Innova 2023 được trang bị 2 túi khí, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, cân bằng điện tử, camera lùi, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cảm biến đỗ xe và hệ thống chống bó cứng phanh ABS. Ăn cắp Immobilizer. Cả 4 bánh của xe đều sử dụng phanh đĩa.
Sang phiên bản cao cấp hơn, chúng ta sẽ có cảm biến ở góc trước của xe và hệ thống cảnh báo phương tiện khởi hành trước cho phiên bản G HV CVT. Riêng phiên bản cao cấp nhất là Q HV CVT được trang bị gói công nghệ an toàn chủ động Toyota Safety Sense 3.0. Gói công nghệ này bao gồm các tính năng như cảnh báo va chạm trước, cảnh báo chệch làn đường, hỗ trợ giữ làn đường, kiểm soát hành trình thích ứng và đèn pha tự động. Ngoài ra, phiên bản cao cấp nhất còn có 6 túi khí, hệ thống cảnh báo điểm mù và camera 360 độ.
Trong khi đó, Toyota Innova 2022 chỉ được trang bị những tính năng an toàn cơ bản nhất như hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD, khởi hành ngang dốc. HAC ngang dốc, cân bằng điện tử VS, cảm biến lùi, camera lùi. Tuy nhiên, ưu điểm là mọi mẫu Toyota Innova 2022 đều có 7 túi khí.
Thiết bịInnova phiên bản 2022Innova phiên bản 2023Hộp số tự động GV CVTG HV CVTV HV CVTQ HV CVTSố túi khí726Phanh trước/sauĐĩa/Đĩa trống/ĐĩaHệ thống chống bó cứng phanhABSCóHệ thống ổn định điện tửCóHỗ trợ khởi hành ngang dốcCóCamera lùiCóCảm biến hỗ trợ đỗ xeKhôngKhôngHệ thống chống trộm cố địnhNoNoCảm biến góc đầuKhôngKhôngKhôngHệ thống cảnh báo ValicKhởi hành tiện lợi phía trướcKhôngKhôngKhôngKhôngHệ thống cảnh báo va chạm trướcKhôngKhôngHệ thống cảnh báo chệch làn đườngKhôngKhôngHỗ trợ giữ làn đườngKhôngKhôngHành trình thích ứng điều khiểnKhôngKhôngChùm sáng cao tự độngKhôngKhôngHệ thống cảnh báo điểm mùKhôngKhông
Sự kết luận
So sánh trực tiếp hai mẫu xe Innova 2023 và Innova 2022 cho chúng ta thấy Toyota đang rất quyết tâm xóa bỏ mác “xe chạy dịch vụ” cho dòng MPV này. Từ nay, mẫu MPV này sẽ lột xác để trở thành một chiếc xe dành cho gia đình, một chiếc xe để đi làm, đi chơi chứ không còn gắn liền với “miếng cơm manh áo” như các thế hệ trước.
Đỗ Kỷ