Từ ngày 22/3/2023, xe mới được miễn đăng ký lần đầu. Xe cá nhân dưới 7 năm tuổi được kéo dài chu kỳ kiểm định lên 24 tháng.
Bộ GTVT vừa ban hành Thông tư số 2/2023 quy định xe mới chưa qua sử dụng được miễn kiểm định lần đầu, tính từ năm sản xuất đến năm làm hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định. dưới 2 năm. Chủ xe đã được cấp tem và giấy chứng nhận tại các trung tâm đăng kiểm mà không cần phải mang xe đến trưng bày.
Chu kỳ kiểm định lần đầu đối với ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi không kinh doanh vận tải cũng được kéo dài từ 30 tháng lên 36 tháng; từ 18 đến 24 tháng đối với ô tô sản xuất dưới 7 năm. Đối với xe sản xuất trên 7 năm đến 20 năm, thời hạn đăng kiểm là 12 tháng (trước đây là 12 năm); Xe trên 20 năm sẽ có thời hạn đăng kiểm ngắn nhất là 6 tháng.
Đối với xe chở người trên 9 chỗ ngồi có kinh doanh vận tải, tăng thời hạn đăng kiểm lần đầu từ 18 lên 24 tháng. Xe được sản xuất đến 5 năm thì chu kỳ tăng lên từ 6 đến 12 tháng. Xe trên 5 năm đi đăng kiểm 6 tháng 1 lần.
Đối với ô tô tải, đầu kéo từ 20 năm trở lên (kể cả ô tô tải, đầu kéo đã hoán cải thành ô tô chuyên dùng), ô tô tải đã cải tạo, chuyển đổi công năng từ ô tô du lịch có thời gian sản xuất từ 15 năm trở lên thì được kéo dài chu kỳ kiểm định. từ 3 đến 6 tháng.
Thông tư cũng điều chỉnh một số điều nhằm giảm thủ tục, chi phí, thời gian cho người dân, doanh nghiệp khi đi đăng ký.
Ngoài sửa đổi Thông tư 16, Bộ GTVT cũng đang chủ trì sửa đổi Nghị định 139/2018 về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới, trong đó tách bạch quản lý nhà nước và cung ứng dịch vụ công trong lĩnh vực kiểm định xe cơ giới. sổ đăng ký; đẩy mạnh phân cấp, phân quyền cho địa phương và tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, ngăn ngừa tiêu cực.
Bộ cũng sẽ ưu tiên nghiên cứu để các trung tâm đăng kiểm của lực lượng công an, quân đội và các cơ sở bảo hành, bảo dưỡng chính hãng của các nhà sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu ô tô đáp ứng các quy định về cơ sở bảo hành. , bảo trì được phép cung cấp dịch vụ kiểm tra ô tô.
STT Loại xe Kỳ kiểm định lần đầu (tháng) 1. Ô tô chở người các loại đến 9 chỗ ngồi không kinh doanh vận tải 1.1 Sản xuất đến 7 năm 36 24 1.2 Sản xuất trên 7 năm đến 20 năm 12 1.3 Sản xuất trên 20 năm 6 2 .Xe ô tô chở người đến 9 chỗ kinh doanh vận tải 2.1 Sản xuất đến 5 năm 24 12 2.2 Sản xuất trên 5 năm 6 2.3 Xe tân trang 12 3. Xe ô tô chở người trên 9 chỗ 3.1 Không cải tạo 24
12 3.2 Sản xuất đến 5 năm 6 3.3 Sản xuất trên 5 năm 3.4 Xe cải tạo 12 4. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, đầu kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc 4.1 Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, máy kéo sản xuất lên đến 7 năm, sơ mi rơ mooc sản xuất đến 12 năm 24 12 4.2
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, đầu kéo đã sản xuất trên 7 năm
rơ moóc, sơ mi rơ moóc sản xuất trên 12 năm
6 4.3 Tân trang 12 5. Ô tô chở người trên 9 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 9 chỗ đã cải tạo thành ô tô chở người đến 9 chỗ) 3
Chu kỳ kiểm định xe cơ giới cải tạo